Tôn AUSTNAM

Tôn ALOK420

Mô tả sản phẩm

TÔN KHÔNG VÍT hay còn gọi là TÔN CLIPLOK

TÔN LỢP KHÔNG SỬ DỤNG VÍT TRỰC TIẾP MÀ SỬ DỤNG ĐAI KẸP LÀ GIẢI PHÁP CHỐNG DỘT TIÊN TIẾN NHẤT HIỆN NAY HIỆU QUẢ MANG LẠI CHO CÁC CÔNG TRÌNH VÔ CÙNG LỚN
- LOẠI TRỪ HOÀN TOÀN RÒ RỈ VÀ ĂN MÒN CỦA KHÍ HẬU KHI KHÔNG SỬ DỤNG VÍT
- CHỐNG DỘT ĐẾN 99,9% ( KHÔNG TÍNH NGOẠI LỰC CHỦ ĐỘNG )
- KHẢ NĂNG VƯỢT NHỊP LỚN, TĂNG TUỔI THỌ CỦA CÔNG TRÌNH TRÊN 20 NĂM
- CHO PHÉP ĐỘ DỐC MÁI THẤP NHƯNG VẪN THOÁT NƯỚC TỐT
- LẮP ĐẶT DỄ DÀNG THI CÔNG THOẢI MÁI MÀ KHÔNG SỢ LÀM BIẾN DẠNG TẤM TÔN
- PHÙ HỢP VỚI TẤT CẢ CÁC CÔNG TRÌNH CÓ CHIỀU DÀI CỰC LỚN
- ĐAI LIÊN KẾT SỬ DỤNG THÉP CƯỜNG LỰC CAO
- ĐAI KẸP CÓ RÃNH TRƯỢT
- TÔN ĐƯỢC NHẬP KHẨU 100% VỚI LÕI THÉP CƯỜNG ĐỘ CAO VÀ CÔNG NGHỆ MẠ NHÔM KẼM 150G/M2 DUY NHẤT TẠI VIỆT NAM VỚI HỆ SƠN PHỦ PE CÔNG NGHỆ AUSTRALIA

Giá: 270,000đ

- Liên kết đai kẹp âm, không sử dụng vít, cao sóng 40mm

- Vật liệu thép cường độ cao và hệ sơn phủ Polyester

- Không có mối nối trên suốt chiều dài tấm

- ALOK 2 sóng lớn, bền, khỏe, Có thể cán trực tiếp tại công trường

- Loại trừ hoàn toàn rò rỉ và ăn mòn do không sử dụng vít

- Khả năng vượt nhịp lớn, hiệu quả kinh tế cao

- Độ bền & tuổi thọ cao

- Cho phép độ dốc thấp mà vẫn đảm bảo thoát nước an toàn

- Lắp dựng & đi lại trên mái dễ dàng

 

Thông số kỹ thuật Tấm lợp Austnam ALOK420

 

Số tt

Tiêu chuẩn kỹ thuật

Tấm lợp Austnam ALOK420; Liên kết đai kẹp ;cao sóng 40mm

1

Tiêu chuẩn

ASTM A792M

2

Cường độ

G550,giới hạn chảy 5500kg/cm²

3

Lớp mạ

Nhôm+Kẽm (Al+Zn) cho hai mặt;55% Nhôm-43,5% Kẽm&1,5%Silicone

4

Trọng lượng mạ

AZ150(150g/m2)

5

Lớp sơn

25µm/10µm:Lớp sơn mặt trên Polyester (PE) dày 25µm,lớp sơn mặt dưới Polyester (PE) dày 10µm

6

Chiều dầy tấm lợp sau khi sơn(APT)

0,45mm; 0,47mm

7

Dung sai độ dầy(mm)

±0,01

8

Rộng hiệu dụng(mm)

Dung sai

420mm

±5mm

9

Dung sai chiều dài tấm lợp

±10mm

10

Màu sắc

Xanh rêu; Xanh ngọc; Đỏ đun; Trắng sữa; Xanh biển; Xanh ghi ( Mầu thông dụng)

TÔN ALOK420:


– Thép nền, lớp mạ hợp kim nhôm kẽm A/Z, lớp sơn Polyester.
– Chiều dày sau mạ Standard: 0.45mm; 0.47mm; 0.60mm
– None Standard : 0.47mm
– Chiều rộng hiệu dụng 420mm
– Chiều cao song tôn 40mm
– Chiều dài Phụ thuộc theo yêu cầu của khách hàng
– Dung sai Chiều dài : +0.01mm, -0.015mm
– Chiều rộng hữu dụng +4mm, -4mm
– Trọng lượng lớp mạ 100-150g/m2 ( cho hai mặt )
– Giới hạn chảy 550Mpa
– Thép nền đáp ứng tiêu chuẩn Úc AS1397-G550-AZ150
+ Ghi chú: Về ứng dụng tấm lớn KLIP-LOK cho mái.
+ Trong trường hợp sửa dụng tấm KLIP-LOK dùng cho vách nên sử dụng loại có độ dày 0.45mm trở nên hoặc gặp tư vấn viên của Công ty cổ phần Austnam gần nhất.
* Tôn cliplock 420, rất chắc chắn, bền với chiều dài thay đổi dễ dàng, thích hợp cho việc lợp mái và vách. Tôn Alok 420, tôn cliplock 420, là sự kết hợp thép cường độ cao và thiết kế khóa đai kẹp, giúp cho vít đưuọc che giấu bên dưới tôn, sử dụng thích hợp cho mái có độ dốc thấp và sóng vách theo cả hai phương đứng và ngang.Tôn cliplock 420, có khổ hữu dụng 420mm, chiều cao song 40mm. Sản phẩm được cán từ thép đặc chủng G550 và thép mạ hợp kim nhôm kẽm màu Polyester.

* ỨNG DỤNG
Tấm lợp được sử dụng cho bất cứ loại mái và vách, diềm.Tôn cliplock 420, được thiết kế với độ dốc mái tối thiểu là 20 (1 trên 29).
ĐẶC ĐIỂM VÀ LỢI ÍCH
+ Liên kết đai kẹp
Tôn cliplock được cài lên trên đai kẹp cố định một cách an toàn, vì thế sự kết hợp vít sẽ bị che dấu khi đi lợp và như vậy thiết kế kiến trúc cũng được thể hiện dễ dàng trong các công trình.
+ Hệ thống mái có khả năng chống rò rỉ và thoát nước, tôn cliplock là giải pháp trọng lượng nhẹ nhưng lại bảo vệ chống dột tuyệt đối.Tôn cliplock 420 có gờ song theo chiều dài và song dương cao để nước mưa thoát nhanh. Vì thế tôn cliplock 420 là lựa chọn phù hợp choi những khu vực có lượng mưa cao.
+ Tính năng chịu được mọi điều kiện thời tiết
TÔN CLIPLOCK nổi bật về độ bền cao, trọng lượng nhẹ và có khả năng chịu gió lốc cao.Tôn cliplock 420  Làm từ vật liệu có độ bền cao, chống ăn mòn thủng, phai màu và bám bẩn vùng nhiệt đới, là sản phẩm đáp ứng mọi thời tiết.
+ Lắp đặt đơn giản, chi phí thi công tôn cliplock 420 dài và thẳng có thể thi công một cách đươn giản và nhanh chóng. Tôn Alok420, tôn cliplock 420 có thể được dùng trong nhiều ứng dụng mái và vách, vì thế chỉ cần một tấm dài lợp từ đỉnh mái xuống đến máng xối.
+ Chất lượng được kiểm chứng
Tấm lợp đưuọc kiểm tra và chứng nhận bởi NATA tại trung tâm nghiên cứu kỹ thuật Lysaght ( Tổ chức khoa học Commonweath và nghiên cứu công nghiệp) tại Úc.

+ Khoản cách đòn tay tối đa được đề nghị dựa trên các thí nghiệm theo tiêu chuẩn AS 1562 – 1992 “Design and installation of sheet roof and wall cladding Part 1: Metal” và tiêu chuẩn AS 4040.1 – 1992 “ Method of testing sheet roof and wall cladding. Method : Resistance to concentrated loads”. Khoảng cách đòn tay đề nghị là khoảng cách tối đa để mái tôn có thể làm việc bình thường với tải trọng là hoạt tải đi lại trên mái.
+ Khi sử dụng tôn cliplock kết hợp với vật liệu cách nhiệt như tấm sợi thủy tinh, khoảng cách tối đa của xà đỡ không nên vượt quá 2300mm.
+ Bảng khoảng cách xà gồ trên dùng cho mục đích tham khảo. Với mỗi công trình, cần có tính toán cụ thể.
+ Nhịp hẫng và tôn lấy sáng không cho phép sự đi lại.
Khả năng chịu tải gió theo trạng thái giới hạn chuyển vị và cường độ
CHIỀU DÀY SAU MẠ (mm) LOẠI NHỊP TRẠNG THÁI GiỚI HẠN NHỊP

 Khả năng chịu tải trọng gió của tôn được xác định qua các thí nghiệm thực hiện tại phòng thí nghiệm của BlueScope được NATA chứng nhận tại Úc. Các thí nghiệm được thực hiện phù hợp với AS 1562.1 – 1992 “Design and installation of sheet roof and wall cladding” và AS 4040.1 – 1992 “Resistance to wind pressure for non-cyclonic regions”.
 Khả năng chịu tải trọng gió của TÔN CLIPLOCK được thể hiện trong bảng với giá trị áp lực được cho theo trạng thái giới hạn về độ võng và về cường độ. Trạng thái giới hạn về độ võng được xác định ứng với võng giới hạn: (nhịp/120)+(P/30) với P là bước đinh vít tối đa. Trạng thái giới hạn về cường độ được xác định dựa vào các thí nghiệm cho đến khi tôn bị xé rách. Giá trị áp lực cho trong bảng có thể được áp dụng khi tôn được gắn vào đòn tay có độ dày >=1mm.
 Khả năng chịu tải tính toán cảu tôn có thể được lấy theo bảng với hệ số an toàn f=0.9
3. HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT
Chuẩn bị
 Kiểm tra độ bằng phẳng, độ dốc và nhịp hẫng từ xà gồ ra đến mép TÔN CLIPLOCK.
 Lưu ý khi nhấc tấm tôn lên, hướng sóng âm của tấm tôn hướng về phía mép của tòa nhà nơi bắt đầu lợp tấm tôn đầu tiên.
 Kiểm tra nhịp hẫng từ xà gồ (nơi bắt đai kẹp TÔN CLIPLOCK) tới đỉnh mái không nhỏ hơn 50mm và đảm bảo tấm tôn chờm vào máng xối khoảng 50mm.
Lắp đặt đai kẹp đầu tiên
 Xác định vị trí của tấm tôn đầu tiên
 Lắp đai kẹp đầu tiên lên xà gồ gắn với máng xối nhất, chú ý đặt đai kẹp theo đúng hướng quy định.
 Dùng dây canh thẳng để lắp hàng đai kẹp đầu tiên vào xà gồ.
Lắp tấm tôn đầu tiên
 Lắp tấm tôn đầu tiên lên đai kẹp TÔN CLIPLOCK đã lắp.
 Đặt tấm tôn sao cho mép của tấm tôn (phía sát với máng xối) chờm vào máng xối khoản 50mm. Thật chú ý sao cho mép của tất cả các tấm tôn nằm trên một đường thẳng.
 Nếu phần gờ của tấm tôn trùng đúng vào phần lắp đai kẹp thì phải dùng búa cao su đập cho thẳng.
 Dùng chân đạp tấm tôn cho khớp vào đai kẹp.
Lắp đai kẹp và tấm tôn tiếp theo
 Lắp hàng đai kẹp cho tấm tôn tiếp theo.
– Đưa cạnh ngắn của đai kẹp vào đúng vị trí sóng dương của tấm tôn đầu tiên.
– Xoay đai KL65 để cho ngạnh khía trên thân đai KL65 ngàm đúng vào cạnh mép dưới của sóng dương. Khi nghe tiếng “Click” có nghĩa là đã gắn đai vào đúng khớp.
– Bắt vít đầu dẹp đúng vào vị trí lỗ đã khoan sẵn trên đai KL65.
 Đặt tấm TÔN CLIPLOCK tiếp theo lên đai kẹp khớp vào sóng dương của tấm tôn trước.
 Chỉnh vị trí của tấm tôn tiếp theo sao cho mép của tấm tôn (phía sát với máng xối) chờm vào máng xối khoảng 50mm. Thật chú ý sao cho mép của tất cả các tấm tôn nằm trên một đường thẳng.
 Dùng chân đạp cho tấm tôn khớp vào đai kẹp và vào sóng dương của tấm tôn trước. Khi đạp TÔN CLIPLOCK vào đai KL 65, phải đạp duỗi tấm tôn đi từ một phía về hết phía bên kia. Không được đạp duỗi từ hai phía vào giữa hoặc đạp nhiều điểm cùng một lúc.
 Phải đặc biệt lưu ý sao cho tấm lợp được khóa chặt vào nhau.
 Dùng búa cao su thay cho chân dẫm khi lắp tôn cliplock cho tường.
 Cần thiết phải kiểm tra sự thẳng hàng của tấm tôn mỗi khi lợp xong 10 tấm.
Lắp tấm tôn cuối cùng
 Nếu khoảng cách giữa tấm tôn cuối cùng và tường lớn hơn chiều rộng của một nữa tấm tôn thì có thể cắt theo chiều dọc của tấm tôn tiếp theo sao cho vẫn giữ nguyên sóng giữa. Lắp tấm đã được cắt giống như cách lắp những tấm tôn trước.
 Nếu khoảng cách giữa tấm tôn cuối cùng và tường nhỏ hơn chiều rộng của một nữa tấm tôn thì gắn chặt cạnh của tấm tôn này xuống xà gồ bằng đai kẹp Tôn cliplock đã được cắt đi một nửa. Dùng tấm óp góc để che khoảng cách giữa mép của tấm tôn và tường.
Cách lắp tôn vách cách thức lắp tôn vách cũng giống như cách lắp tôn mái như trên. Để tránh bị trượt xuống, cần phải bắt vít phần mép trên của tấm tôn (được che bởi diềm mái) vào xà gồ.

CHAT VỚI CHÚNG TÔI